THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC:
Mỗi viên nén không bao đặt âm đạo chứa:
Thành phần hoạt chất: Clotrimazol 100 mg
Thành phần tá dược: Maize starch, microcrystalline cellulose, sodium methyl hydroxybenzoate, sodium propylhydroxybenzoate, poly vinyl pyrollidone K-30 (Povidone), talc, magnesium stearate, colloidal anhydrous silica, sodium starch glycolate.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
DẠNG BÀO CHẾ:
Viên nén không bao màu trắng hình oval,lồi hai mặt.
CHỈ ĐỊNH:
Clotrimazol được sử dụng để điều trị tại chỗ các bệnh nấm như nấm Candida ở âm đạo, âm hộ
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG:
Đặt 1 viên clotrimazol vào âm đạo hàng ngày trước khi đi ngủ trong 6 ngày liên tiếp. Nếu cần thiết có thể dùng nhắc lại thêm một hoặc vài đợt nữa.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:
Cảnh báo:
Thuốc phải sử dụng đầy đủ theo thời gian quy định của bác sĩ hoặc theo hướng dẫn trong mục liều dùng kể cả khi các triệu chứng của bệnh có thuyên giảm. Các triệu chứng có thể cải thiện trước khi bệnh được chữa khỏi hoàn toàn
Thận trọng:
Không sử dụng nếu bị đau bụng, sốt, hoặc tiết dịch âm đạo có mùi hôi. Nếu triệu chứng không cải thiện trong vòng 3 ngày, có thể xem xét lại nguyên nhân gây bệnh để tìm ra phương pháp điều trị thích hợp
Không sử dụng trong khi mang thai trừ khi dưới sựhướng dẫn và giám sát của bác sĩ.
Phải ngưng sử dụng thuốc khi gặp các biểu hiện như xuất huyết âm đạo bất thường, đỏ tại chỗ đặt, nôn mửa, táo bón, tiêu chảy.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Phụ nữ có thai:
Chưa có đủ các số liệu nghiên cứu trên người mang thai trong 3 tháng đầu. Thuốc này chỉ được dùng cho người mang thai trong 3 tháng đầu khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ.
Phụ nữ cho con bú:
Vẫn chưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa không, thận trọng khi dùng cho người cho con bú.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Clotrimazol đặt âm đạo không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: USP
CƠ SỞ SẢN XUẤT:
GRACURE PHARMACEUTICALS LTD
E-1105, Industrial Area, Phase-III, Bhiwadi (Raj.), Ấn Độ
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Dùng viên đặt clotrimazol có thể gây ảnh hưởng đến các phương pháp tránh thai, do đó phải dùng thêm phương pháp tránh thai bổ sung như dùng bao cao su.
Nồng độ tacrolimus trong huyết thnah của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimuc theo nhu cầu.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất liên quan với clotrimazol là đỏ tại chỗ, đau nhức, phồng rộp, bong tróc, sưng, ngứa, nổi mề đay, hoặc bỏng rát tại chỗ đặt thuốc, xuất huyết âm đạo, đau bụng.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Nguy cơ nhiễm độc cấp tính do quá liều Clotrimazol gần như không xảy ra sau khi dùng đơn liều đặt âm đạo. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC:
Clotrimazol có tác dụng chống nấm do làm thay đổi tính thấm của màng tế bào bằng cách gắn với phospholipid trong màng tế bào nấm, ức chế tổng hợp ergosterol dẫn đến ảnh hưởng đến cấu trúc và chức năng màng tế bào của nấm.
Phổ tác dụng:In vitro, clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ, với các chủng Trichophyton rubrum, Trichophyton mentaprophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và các loài Candida.
Kháng thuốc:
Kháng tự nhiên với clotrimazol hiếm gặp. Chỉ phân lập được một chủng Candida guilliermondi kháng clotrimazol. Kháng nhóm thuốc azol đã dần dần xuất hiện khi điều trị kéo dài và đã điều trị thất bại ở người
nhiễm HIV giai đoạn cuối và nhiễm nấm Candida ở miệng – họng hoặc thực quản. Kháng chéo phổ biến giữa các azol.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Dùng đường âm đạo, clotrimazol rất ít được hấp thu: Sau khi đặt âm đạo viên nén clotrimazol – 14C 100 mg, nồng độ đỉnh huyết thanh trung bình chỉ tương đương 0,03 microgam clotrimazol/ml sau 1 – 2 ngày và xấp xỉ 0,01 microgam/ml sau 8 – 24 giờ nếu dùng 5g kem clotrimazol- 14C 1%.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 1 vỉ x 6 viên
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN:
Bảo quản dưới 300C. Tránh ánh sáng.

