CHỈ ĐỊNH:
Điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm với cefdinir:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (viêm mũi, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang).
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm phế quản, viêm tiểu phế quản, viêm phổi).
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da (viêm nang lông, nhọt, chốc lở, chín mẻ, viêm quanh móng, áp xe dưới da).
“Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc”
“Để xa tầm tay trẻ em”
“Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng”
“Lắc kỹ trước khi dùng”
Thành phần công thức thuốc: Mỗi 5ml hỗn dịch sau khi pha chứa
Thành phần dược chất: Cefdinir…………………………125mg
Thành phần tá dược: Đường trắng, microcrystallin cellulose, aspartam, natri carboxymethyl cellulose, bột hương cam, colloidal silicon dioxyd, hương trái cây.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha hỗn dịch uống, màu vàng nhạt, thể chất khô tơi, mùi thơm. Hỗn dịch sau khi pha có pH từ 3,2 – 4,8.
Cách dùng, liều dùng:
Cách dùng:
Thêm nước vào chai thuốc đến vạch (vừa đủ 60ml) lắc mạnh liên tục cho đến khi tạo thành một hỗn dịch đồng nhất chứa 125mg cefdinir/5ml. Sau khi pha nên bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh. Hỗn dịch này chỉ được dùng trong 7 ngày sau khi pha. Lắc kỹ hỗn dịch trước khi dùng. Thuốc dùng đường uống và không phụ thuộc bữa ăn.
Liều lượng:
Liều dùng khuyến cáo: Tổng liều hàng ngày cho tất cả các bệnh nhiễm khuẩn là 14mg/kg. liều tối đa là 600mg/ngày. Liều 1 lần/ngày trong 10 ngày có hiệu quả như liều 2 lần/ngày. Trường hợp nhiễm khuẩn da nên dùng 2 lần/ngày.
Trẻ em 6 tháng – 12 tuổi:
Viêm tai giữa cấp tính: 7mg/kg mỗi 12 giờ trong 5-10 ngày hoặc 14mg/kg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.
Viêm xoang cấp tính: 7mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 14mg/kg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.
Viêm họng, viêm amidan: 7mg/kg mỗi 12 giờ trong 5-10 ngày hoặc 14mg/kg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.
Viêm da và cấu trúc da không biến chứng: 7mg/kg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
Sử dụng cefdinir, làm thay đổi hệ vi sinh vật trong đường ruột, dẫn đến sự phát triển quá mức của Clostridium difficile. C. difficile tạo ra độc tố A và B góp phần vào sự phát triển của viêm đại tràng giả mạc (CDAD). Nhiễm khuẩn này khó điều trị bằng kháng sinh và có thể cần đến phẫu thuật cắt bỏ một phần đại tràng. CDAD phải được xem xét ở tất cả các bệnh nhân có biểu hiện tiêu chảy sau khi sử dụng kháng sinh. Theo dõi tiền sử của bệnh nhân là cần thiết vì CDAD có thể xuất hiện sau khi điều trị kháng sinh trên 2 tháng,
Nếu nghi ngờ hoặc đã chẩn đoán xác định CDAD, ngừng điều trị kháng sinh không có hoạt lực đối với C. difficile, cân bằng nước và điện giải, bổ sung protein, sử dụng kháng sinh có hoạt lực với C. difficile và xem xét phẫu thuật
- Dùng cefdinir dài ngày có thể làm các chủng vi khuẩn không nhạy cảm phát triển quá mức. Cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận. Nếu bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.
- Tiền sử bệnh nhân hoặc gia đình bị dị ứng: mày đay, phát ban, hen phế quản.
- Thận trọng với bệnh nhân suy thận nặng, bệnh nhân dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, người lớn tuổi, suy kiệt.
- Thành phẩm thuốc có chứa aspartam: Aspartam chứa một lượng phenylalanin, có thể gây hại trên những người bị phenylceton niệu nên thận trọng khi dùng.
- Thành phẩm thuốc có chứa đường trắng: Bản chất là một disacarit chứa glucose nên bệnh nhân bị rối loạn hấp thu glucose – galactose hiếm gặp không nên sử dụng, thận trọng với bệnh nhân bị tiểu đường.
Có thể xảy ra phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm ceton niệu bằng nitroprussid, nhưng không xảy ra hiện tượng này khi thủ bằng nitroferricyanid. Sử dụng cefdinir có thể gây kết quả dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng Clinitest*, dung dịch Benedict hoặc dung dịch Fehling. Khi dùng cefdinir, nên xét nghiệm glucose bằng phản ứng enzym (như Clinistix® hoặc Tes-Tape”). Các kháng sinh cephalosporin đôi khi gây kết quả dương tính giả với xét nghiệm Coomb trực tiếp..
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Thuốc không đi qua được sửa ở người nên phụ nữ cho con bú có thể dùng được. Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Tương tác, tương kỵ của thuốc:
Tương tác của thuốc: Các thuốc trung hòa acid dịch vị có chứa magnesi hoặc nhôm và các chế phẩm có chứa sắt sẽ làm ảnh hưởng tới việc hấp thu cefdinir. Nếu cần thiết phải dùng các thuốc này thì phải uống trước hoặc sau đó 2 giờ.
Probenecid: Ức chế sự bài tiết qua thận của cefdinir cũng như đối với các B-lactam khác. – Phản ứng dương tính giả khi thử ceton niệu nếu dùng nitroprussid nhưng sẽ không xảy ra đối với nitroferricyanid.
Việc uống cefdinir có thể cho kết quả dương tính giả khi thử glucose niệu bằng dung dịch thuốc thủ Benedict hoặc Fehling. Cần thủ bằng phương pháp phản ứng enzym
Các cephalosporin đôi khi cũng gây phản ứng dương tính giả trong phép thử Coomb trực tiếp
Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Tác dụng không mong muốn của thuốc:
- Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, đau đầu, nổi mẩn, viêm âm đạo.
- Hiếm gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn dạ dày, biếng ăn, táo bón; nhức đầu, chóngmặt, cảm giác nặng ngực; viêm miệng, nhiễm nấm; thiếu vitamin K, vitamin nhóm B, giám bạch cầu, tăng men gan…
- Rất hiếm: Quá mẫn, viêm ruột, viêm phổi kẽ.
Quá liều và cách xử trí:
Triệu chứng quá liều: Những thông tin về tình trạng quá liều chưa được thiết lập ở người. Triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc khi dùng quá liều của các kháng sinh họ B-lactam đã được biết như: Buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật…
Cách xử trí: Việc lọc máu có hiệu quả trong trường hợp ngộ độc cefdinir do quá liều, đặc biệt trong trường hợp có suy chức năng thận
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 chai bột pha hỗn dịch uống( tương đương với 60ml hỗn dịch khi pha) kèm theo cốc nhựa chia liều và tờ hướng dẫn sử dụng trong hộp
Điều kiện bảo quản và hạn dùng, tiêu chuẩn của thuốc:
Bảo quản: nơi khô, nhiệt độ dưới 30*C, thuốc sahu khi pha phải bảo quản nhiệt độ từ 2°C- 8°C trong ngăn mát tủ lạnh và sử dụng trong 7 ngày từ khi pha
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Tên cơ sở sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4, P. La Khê, Q. Hà Đông, TP. Hà Nội
ĐT: 024.33522203 FAX: 024.33522203
ĐT: 024.33824685 FAX: 024.33829054 Hotline: 024.33522525

