Thông tin sản phẩm
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Thành phần, hàm lượng của thuốc: cho 1 lọ
Cefalotin natri tương đương với Cefalotin……………1g
Natri bicarbonat………………………………………………….30 mg
Dạng bào chế của thuốc:
Thuốc bột pha tiêm
Mô tả sản phẩm:
Bột kết tinh màu trắng ngà hay màu vàng nhạt, đóng trong lọ thủy tinh nút kín.
Chỉ định
Cefalotin được coi là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị trong các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. Thường dùng điều trị thay thế penicilin, trong các nhiễm khuẩn do cầu khuẩn Gram dương và trực khuẩn Gram dương nhạy cảm. Cefalotin được chỉ định trong:
- Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm xương – tủy
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang nặng tái phát.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phổi nặng do vi khuẩn, viêm phế quản – phổi, áp xe phổi.
- Nhiễm khuẩn ngoại khoa: áp xe bụng, áp xe màng bụng, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.
- Viêm mủ màng phổi, nhiễm khuẩn nặng đường ruột.
Lưu ý: Cần tiến hành nuôi cấy và thử nghiệm tính nhạy cảm của vi khuẩn trước và trong khi điều trị. Cần xét nghiệm chức năng thận khi có chỉ định
Liều dùng, cách dùng:
Cách dùng:
Tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 – 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch không liên tục hoặc liên tục. Có thể dùng đường tiêm bắp nhưng gây đau.
Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan CEFALOTIN Ig trong 10 ml dung dịch natri clorid 0,9%, hoặc 10 ml glucose tiêm 5%, hoặc 10 ml nước cất tiêm. Tiêm từ từ trong thời gian ít nhất 5 phút. Viêm tắc tĩnh mạch thường xảy ra khi tiêm tĩnh mạch cefalotin với liều cao hơn 6 g mỗi ngày, kéo dài quá 3 ngày.
Tiệm truyền không liên tục: Cách dùng này cho nồng độ huyết thanh rất cao và có hiệu quả. Liều thích hợp trong 24 giờ là 8 – 12 g, mỗi lần tiêm truyền 2 g, 4 lần hoặc 6 lần/ngày. Hòa tan 2 g cefalotin trong 100 ml dung dịch natri clorid tiêm 0,9% hoặc 100 ml glucose tiêm 5%, lo Nên tiệm truyền thể tích này trong thời gian từ 30 đến 50 phút.
Tiêm bắp: Hòa tan CEFALOTIN 1 g trong 4 ini nước cất tiêm. Chia thể tích này thành 2 liều tiêm bắn, mỗi liều là 0.5 acefalatin trong 2.2 ml cần tiêm bắn sâu.
Liều dùng:
Người lớn:
+ Liều thông thường: Tiêm bắp tay tiêm tĩnh mạch: 0,5- 1 g, cách nhau 4 – 6 giờ/lần tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng: tiêm tĩnh mạch: 2 g, 4 lần/ngày. Nếu bệnh đe dọa gây tử vong, có thể tăng liều đến 12 g/ngày (2 g, 4 giờ/lần). Liều khởi đầu là 1 – 2 g tiêm tĩnh mạch. Sau đó chỉnh liễu (liều duy trì tối đa) tùy theo độ thanh thải creatinin của người bệnh
Trẻ em:
+ Liều thông thường 80 – 160 mg/kg/ngày chia làm 3 – 4 lần. + Liều tối da 160 mg/ngày, không quá 10 – 12 g/ngày.
+ Điều trị xơ màng trong nhiễm khuẩn phổi gây nên bởi + Staphylococcus aureus: 25 – 50 mg/kg, 6 giờ/lần. Tổng liều không vượt quá liều người lớn.
+ Trẻ mới sinh: liều khuyến cáo tiêm tĩnh mạch: 50 – 100 mg/kg/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
+ Trẻ sơ sinh: tiêm tĩnh mạch 25 mg/kg, 6 giờ/lần, cần theo dõi độc tính với thận, giảm bạch cầu trung tỉnh, phát ban, dị ứng và thử nghiệm Coombs dương tỉnh giả có thể xảy ra.
+ Trẻ em suy thận vừa: 75 – 100% liều bình thường trong 12 giờ.
+ Trẻ em đi tiểu khó: % liều bình thường trong 12 – 24 giờ.
Dự phòng nhiễm khuẩn hoặc có tiềm năng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật:
+ Người lớn: 1 – 2 g tiêm tĩnh mạch 30 – 60 phút trước khi phẫu thuật, sau và trong phẫu thuật 1 – 2 g cách 6 giờ 1 lần trong 24 giờ.
+ Trẻ em: 20 – 30 mg/kg cùng khoảng thời gian như ở người lớn.
Dự phòng thường ngừng trong vòng 24 giờ sau phẫu thuật. Khi thẩm tách màng bụng:
+ Liều không liên tục: cho điều trị viêm màng bụng liên quan đến thẩm tách màng bụng ở người bệnh vô niệu (thể tích nước tiểu còn lại dưới 100 ml/ngày): 15 mg/kg/lần thay dịch thẩm phân/ngày.
+ Liều liên tục: liều nạp là 0,5 g và liều duy tri là 125 mg/lit dịch thẩm phân thay đổi.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cefalotin, cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
- Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm beta-lactam. Trước khi khởi đầu điều trị nên thận trọng tìm hiểu tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
- Phải giảm liều khi dùng cho bệnh nhân suy thận. Cần theo dõi chức năng thận và thời gian đông máu, nhất là khi điều trị cefalotin dài ngày và liều cao.
- Dùng kết hợp với gentamicin và các aminoglycosid khác có nguy cơ tăng nhiễm độc thận. Dùng cefalotin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm phải ngừng thuốc.
- Khi sử dụng các kháng sinh, có khả năng gây viêm đại tràng màng giả, nên cần phải chẩn đoán và điều trị bằng metronidazol khi người bệnh bị tiểu chảy trong quá trình điều trị.
- Thuốc có thể cho phản ứng dương tính giả đối với phản ứng khử đồng của glucose ở những bệnh nhân điều trị đường niệu.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: Celalotin được xem là sử dụng an toàn trong khi mang thai. Không có thông báo nào về mối liên quan giữa sử dụng cefalotin với các khuyết tật bẩm sinh hoặc độc tính trên trẻ sơ sinh. Tuy vậy, chưa có những nghiên cứu dầy đủ và kiểm soát chặt chẽ trên những người mang thai, nên dùng thuốc thận trọng và chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Cefalotin bài tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp (khoảng 7,5% liều người mẹ dùng có trong sữa). Không biết thuốc có ảnh hưởng độc đến trẻ hay không. Nên thận trọng khi dùng thuốc ở người cho con bú, cần quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa, và nổi ban.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Trong một số trường hợp, cefalotin có thể gây chóng mặt. Bệnh nhân nên biết chắc chắn sự ảnh hưởng của cefalotin để thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc hoặc làm công việc nguy hiểm.
Quá liều và cách xử trí:
- Quá liều: các phản ứng quá mẫn thần kinh cơ , co giật, đặc biệt ở người suy thận.
- Cách xử trí: Cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loài thuốc, sự tương tác của thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh
- Nếu co giật, hãy ngừng thuốc ngay và có thể sử dụng biện pháp chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Bảo vệ đường hô hấp , hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Theo dõi cẩn thận và duy trì phạm vi cho phép, các dấu hiệu sinh tồn của người bệnh, các khí trong máu, chất điện giải trong huyết thanh….Nếu quá liều trầm trọng, đặc biệt là người suy thận , có thể phối hợp thẩm tách máu, nếu điều trị bảo tồn thất bại. Tuy nhiên chưa có dữ liệu chứng minh điều này
- Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời
Quy cách đóng gói:
+ Hộp 1 lọ
+ Hộp 10 lọ
Điều kiện bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30*C Nên tiêm, truyền dung dịch thuốc ngay sau khi pha Dung dịch sau khi pha ổn định ở nhiệt độ phòng (25°C ±2″C) trong 6 giờ hoặc ở 2 – 8°C trong 72 giờ. Không tiêm, truyền dung dịch sau thời gian này.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất:
CÔNG TY CÓ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨM MEKOPHAR
Số 297/5, Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, Tp. Hồ Chí Minh.

