Thông tin sản phẩm
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kĩ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng
Dạng bào chế: dung dịch uống có màu vàng, có vị ngọt, màu cam
Chỉ định: Điều tri các trường hợp thiếu hụt calci: như bổ xung calci trong khi có thai và cho con bú, loãng xương, kém hấp thụ sau phỗ thuật dạ dày, nhuyễn xương, còi xương.
Cách dùng, liều dùng:
Cách dùng:
Dùng uống trực tiếp trong hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng:
Người lớn: mỗi ngày uống 325 – 650 mg (tương đương 5 m – 10 ml). Phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối thai kỳ và khi cho con bú: mỗi ngày uống 975 – 1300 mg (tương đương 15 ml – 20 ml). Trẻ em trên 3 tuổi: mỗi ngày uống 325 mg (tương đương 5 ml).
Các thận trọng đặc biệt về xử lý thuốc sau khi dùng: Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Chống chỉ đinh:
Quá mẫn cảm với các thành phần thuốc.
Tăng calci huyết, tăng calci niệu, sỏi calci, vôi hoá mô, suy thận nặng.
Không sử dụng calci bổ sung ở bệnh nhân đang được điều trị với các glycosid tim như digoxin.
Thành phần công thức thuốc
Mỗi ống 5 ml dung dịch uống chứa:
Calci lactat pentahy drat…..325,00 mg (tương đương 42,25 mg calci)
Thành phần tá dược: Đường RE, natri saccharin, acid citric, sorbitol 70%, cremopho RH40, (Polyoxyl 40 hydrogenated castor oil) Natri EDTA, Kali sorbat, Màu Tartrazin, Tinh dầu cam, nước tinh khiết. Mỗi ống 10 ml dung dịch uống chứa
Thành phần dược chất: Calci lactat pentahydrat….650,00 mg (tương đương 84,50 mg Calci)
DẠNG BÀO CHẾ: Dung dịch uống có màu vàng, có vị ngọt, mùi cam.
Chỉ định:
Điều trị các trường hợp thiếu hụt calci như: bổ sung cali trong khi có thai và cho con bú, loãng xương, kém hấp thu sau phẫu thuật dạ dày, nhuyễn xương, còi xương.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
- Theo dõi cẩn thận nồng độ calci huyết và sự bài tiết calci niệu nếu cần, đặc biệt khi sử dụng liệu pháp calci liều cao, nhất là ở trẻ em
- Ngưng điều trị nếu nồng độ calci huyết vượt quá 2,625 – 2,75 mmol/l (105-110 mg/lit) hoặc nếu bài tiết calci niệu vượt quá 5 mg/kg.
- Nên sử dụng thận trọng muối calci ở trẻ em với triệu chứng thiếu kali huyết, vì sự ra tăng nồng độ calci huyết thanh có thể giảm nồng độ kali huyết thanh
- Nên sử dụng thận trọng muối calci đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, bệnh tim, hoặc bệnh u hạt (sarcoidosis).
- Trong thành phần thuốc có chứa đường RE, bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
- Trong thành phần thuốc có chứa sorbitol, bệnh nhân bị rối loạn không dung nạp fructose do di truyền không nên dùng thuốc này.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Các nghiên cứu có kiểm soát ở phụ nữ không cho thấy có nguy cơ gì trên bào thai khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ; không có dấu hiệu gì cho thấy dùng thuốc có khả năng gây nguy
hiểm trong các tháng tiếp theo của thai kỳ và khở năng gây ảnh hưởng xấu đến bào thai hầu như là không có.
Mặc dù calci bổ sung có tiết qua sữa, nhưng với nồng độ không gây bất kỳ một tác dụng nào ở trẻ sơ sinh.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc sử dụng được cho người vận hành máy móc và lái tàu xe. Tương tác, tương kỵ của thuốc:
Tương tác của thuốc:
Tăng calci máu có thể xảy ra khi sử dụng muối calci với thuốc lợi tiểu thiazid (dẫn đến giảm thải trữ calci qua nước tiểu) hoặc vitamin D (dẫn đến tăng hấp thu calci từ ruột).
Corticosteroid: Làm giảm hấp thụ calci từ ruột.
Biphosphonat: Điều trị đồng thời muối calci với các biphosphonat (như alendronat, etidronat, ibandronat, risedronat) có thể dẫn đến giảm hấp thu biphosphonat từ đường tiêu hóa. Để làm giảm thiểu tác động của tương tác này, cần uống muối caki tối thiểu 30 phút sau khi uống alendronat hoặc risedronat tối thiểu 60 phút sau khi uống ibandronat và không được dùng trong vòng 2 giờ trước và sau khi uống etidronat. Các glycosid trợ tim: Calci cộng tác dụng hướng cơ tim và tăng độc tính của glycosid trợ tim; hậu quả có thể gây loạn nhịp tim nếu sử dụng đồng thời (đặc biệt khi calci dùng đường tĩnh mạch, đường uống nguy cơ thấp hơn).
Chế phẩm sắt. Sử dụng đồng thời muối Cali với các c phẩm sắt đường uống có thể dẫn đến giảm hấp thu sắt, cần khuyên bệnh nhân sử dụng hai chế phẩm này tại các thời điểm khác nhau.
Hướng dẫn xử trí ADR:
Tăng calci máu nhẹ thường dễ dàng kiểm soát được bằng cách giảm lượng calci đưa vào cơ thể (giảm liều hoặc ngừng bổ sung calci); các trường hợp tăng calci máu nặng có thể cần phải điều trị đặc hiệu (ví dụ như thẩm tách máu)
Quá liều và cách xử trí:
- Các triệu chứng của quá liều calci bao gồm chán ăn, mệt mỏi, buồn nôn, nôn mửa, nhức đầu, khát nước, chóng mặt và tăng urê huyết. Calci có thể hấp thu vào các mô bao gồm cả thận, động mạch và mức độ cholesterol trong huyết tương có thể tăng cao. Loạn nhịp tim và nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra.
- Tăng calci huyết nặng nên được điều trị bằng cách truyền tĩnh mạch bằng natri clorid 0,9%, một số thuốc lợi tiểu quai có thể được đưa ra để làm tăng bài tiết calci niệu. Nếu bệnh nhân không dung nạp, calcitonin có thể được kiểm soát bằng đường tiêm hoặc thay thế bằng biphosphonates, plicamycin hoặc corticoid. Truyền phosphat không được khuyến cáo do nguy cơ vôi hóa di căn.
- Trong trường hợp nghiêm trọng, có thể loại bỏ calci bằng cách thẩm phân phúc mạc.
- Bệnh nhân có triệu chứng quá liều nên tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.
- Cần chăm sóc đặc biệt khi xảy ra quá liều với bệnh nhân có chức năng thân và gan suy yếu.
Quy cách đóng gói:
Ống nhựa PVC/PE; Hộp 10 ống, hộp 20 ống x 5ml.
Ống nhựa PVC/PE; Hộp 10 ống, hộp 20, hộp 30 ống x 8ml.
Ống nhựa PVC/PE; Hộp 10 ống, hộp 20 ống x 10ml.
Điều kiện bảo quản, hạn dùng, tiêu chuẩn chất lượng của thuốc
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS
TÊN, ĐỊA CHỈ CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT THUỐC:
CÔNG TY CỔ PHẦN 23 THÁNG 9 11 Tân Hóa, Phường 14, Quận 6, TP. HC

